THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Đài Khí tượng Thủy văn (KTTV) khu vực Nam Bộ thông báo tuyển dụng 30 viên chức làm việc tại 21 đơn vị trực thuộc Đài như sau:
I. Chỉ tiêu tuyển dụng
STT |
Đơn vị tuyển dụng |
Số lượng cần tuyển |
Vị trí việc làm cẩn tuyển |
Chức danh nghề nghiệp, mô tả chức danh nghề nghiệp |
Trình độ đào tạo |
Chuyên ngành |
1 |
Văn phòng |
01 |
TCCB |
Chuyên viên: Thực hiện nhiệm vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng; chế độ chính sách và lao động tiền lương; chế độ nghỉ hưu và các chế độ thôi việc; các quy định về thanh toán cho viên chức và người lao động phụ cấp độc hại, thai sản, ốm đau... và tổng hợp báo cáo định kỳ. |
Đại học trở lên |
Kinh tế |
2 |
Phòng Kế hoạch – Tài chính |
01 |
Kế toán |
Kế toán viên: Thực hiện thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản chi trả khác; lập kế hoạch biên chế, quỹ tiền lương của Đài, thực hiện các chế độ chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; thực hiện quyết toán các dự án,.. |
Đại học trở lên |
Kế toán |
3 |
Phòng Dự báo khí tượng thủy văn |
02 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thuỷ văn hạng III: Thực hiện dự báo, cảnh báo về khí tượng và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn; có khả năng sử dụng các phần mềm dự báo khí tượng thủy văn |
Đại học trở lên |
Khí tượng |
01 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thuỷ văn hạng III: Thực hiện dự báo, cảnh báo hải văn và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn; có khả năng sử dụng các phần mềm dự báo khí tượng thủy văn. |
Đại học trở lên |
Hải dương học |
||
4 |
Phòng Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn |
01 |
Kỹ sư |
Kỹ sư (hạng III): Thực hiện công tác vận hành hệ thống thông tin, các phần mềm thu - nhận xử lý và truyền số liệu khí tượng thủy văn; theo dõi, quản lý và khai thác số liệu các trạm khí tượng thủy văn tự động; nhập, kiểm tra và chuyển số liệu quan trắc theo quy định. |
Đại học trở lên |
Khí tượng |
5 |
Phòng Quản lý mạng lưới trạm |
02 |
Kiểm soát viên KTTV |
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát tài liệu khí tượng; bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới trạm khí tượng; đánh giá xếp loại chất lượng tài liệu kiểm soát của các Đài tỉnh, phúc thẩm và đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng hàng tháng. |
Đại học trở lên |
Khí tượng |
01 |
Kiểm soát viên KTTV |
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát tài liệu thủy văn; bảo trì, bảo dưỡng mạng lưới trạm thủy văn; đánh giá xếp loại chất lượng tài liệu kiểm soát của các Đài tỉnh; phúc thẩm và đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn hàng tháng. |
Đại học trở lên |
Thủy văn |
||
01 |
Kiểm soát viên KTTV |
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện kiểm soát số liệu các trạm thủy văn, đánh giá tính hợp lý số liệu các trạm trong cùng hệ thống sông, lưu vực; đo đạc, khảo sát thủy văn; tính toán dòng chảy lũ, tính toán cân bằng nước cho công tác khảo sát, chỉnh biên lũ khu vực đồng bằng Sông Cửu Long. |
Đại học trở lên |
Kỹ thuật Tài nguyên nước |
||
6 |
Phòng Thí nghiệm phân tích môi trường khu vực III |
02 |
Kiểm soát viên KTTV |
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện kiểm tra quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật quan trắc môi trường; kiểm tra, phúc thẩm và đánh giá tài liệu quan trắc môi trường và đo mặn; kiểm tra và đề xuất giải pháp khi có sự cố môi trường và xâm nhập mặn. |
Đại học trở lên |
Kỹ thuật Môi trường hoặc Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
7 |
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Long An |
01 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện dự báo, cảnh báo thủy văn và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; phân tích, thảo luận và ra bản tin dự báo, cảnh báo; có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn; có khả năng sử dụng các phần mềm dự báo khí tượng thủy văn. |
Đại học trở lên |
Thủy văn |
8 |
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Trà Vinh |
01 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện dự báo, cảnh báo hải văn và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn; có khả năng sử dụng các phần mềm dự báo KTTV. |
Đại học trở lên |
Hải dương học |
9 |
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh An Giang |
01 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện dự báo, cảnh báo khí tượng và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn; có khả năng sử dụng các phần mềm dự báo khí tượng thủy văn. |
Đại học trở lên |
Khí tượng |
01 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện dự báo, cảnh báo thủy văn và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn; có khả năng sử dụng các phần mềm dự báo khí tượng thủy văn. |
Đại học trở lên |
Thủy văn |
||
10 |
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Kiên Giang |
01 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện dự báo, cảnh báo thủy văn và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn. |
Đại học trở lên |
Thủy văn |
01 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện dự báo, cảnh báo hải văn và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn; có khả năng sử dụng các phần mềm dự báo khí tượng thủy văn. |
Đại học trở lên |
Hải dương học |
||
11 |
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Cà Mau |
01 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện dự báo, cảnh báo khí tượng và các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước vào nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn. |
Đại học trở lên |
Khí tượng |
01 |
Dự báo khí tượng thủy văn |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III: Thực hiện theo dõi, ra các bản tin dự báo thủy văn; tính toán nguồn nước, dự báo xâm nhập mặn; theo dõi, đánh giá chất lượng bản tin dự báo tại Đài tỉnh; dự báo, cảnh báo lưu lượng dòng chảy trên biển; kỹ thuật bản đồ GIS. |
Đại học trở lên |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
||
12 |
Trạm Khí tượng cao không Tân Sơn Hòa (trạm hạng I) |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng, quan trắc số liệu cao không, ô zôn, bức xạ cực tím và theo dõi diễn biến tình hình thời tiết. |
Đại học trở lên |
Khí tượng |
13 |
Trạm Ra đa thời tiết Nhà Bè |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng, phân tích thông tin Ra đa thời tiết; thu thập, phân tích số liệu thám không vô tuyến; thu thập dữ liệu ảnh mây vệ tinh; theo dõi diễn biến mây; cảnh báo hiện tượng thời tiết nguy hiểm. |
Đại học trở lên |
Khí tượng |
14 |
Trạm Khí tượng Vũng Tàu (trạm hạng I) |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng và theo dõi diễn biến tình hình thời tiết. |
Đại học trở lên |
Khí tượng |
15 |
Trạm Khí tượng Biên Hòa (trạm hạng I) |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng và theo dõi diễn biến tình hình thời tiết. |
Đại học trở lên |
Khí tượng |
16 |
Trạm Hải văn Vũng Tàu (trạm hạng II |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố: đo gió, đo nhiệt độ, đo mực nước, đo sóng biển, đo dòng chảy, đo mực nước và theo dõi diễn biến tình hình thời tiết. |
Trung cấp trở lên |
Khí tượng |
17 |
Trạm Khí tượng Cao Lãnh (trạm hạng II) |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng và theo dõi diễn biến tình hình thời tiết. |
Trung cấp trở lên |
Khí tượng |
18 |
Trạm Khí tượng Thủy văn Mộc Hóa (trạm hạng II) |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng và theo dõi diễn biến tình hình thời tiết. |
Trung cấp trở lên |
Khí tượng |
19 |
Trạm Thủy văn Mỹ Thuận (trạm hạng I) |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố thủy văn và theo dõi diễn biến tình hình thời tiết. |
Đại học trở lên |
Thủy văn |
20 |
Trạm Thủy văn Tân Châu (trạm hạng I) |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố thủy văn và theo dõi diễn biến tình hình thời tiết. |
Đại học trở lên |
Thủy văn |
21 |
Trạm Thủy văn Tân An (trạm hạng III) |
01 |
Quan trắc viên TNMT |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV: Thực hiện nhiệm vụ quan trắc, đo đạc các yếu tố thủy văn và theo dõi diễn biến tình hình thời tiết. |
Trung cấp trở lên |
Thủy văn |
Tổng |
30 |
II. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện chung theo Quy định tại Điều 22, Luật viên chức năm 2010.
III. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận Hồ sơ và Phiếu đăng ký dự tuyển
- Thời hạn tiếp nhận Hồ sơ và Phiếu đăng ký dự tuyển: Từ 08h00 ngày 08/12/2020 đến 17h30 ngày 06/01/2021; người dự tuyển nộp trực tiếp Hồ sơ (gồm Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, Bản sao giấy khai sinh, Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm, các giấy tờ liên quan đến đối tượng ưu tiên (nếu có), 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ, 02 ảnh 4x6) và Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu ban hành tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức).
- Địa điểm tiếp nhận Hồ sơ và Phiếu đăng ký dự tuyển: Văn phòng Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, số 08 Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh. ĐT 028 38290092.
1. Hình thức và nội dung xét tuyển
- Hình thức: Xét tuyển phỏng vấn.
+ Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp thì tham dự vòng 2.
+ Vòng 2: Phỏng vấn trực tiếp.
- Nội dung đăng báo tuyển dụng được mô tả rõ hơn các thí sinh tham khảo thêm trên Website của Tổng cục Khí tượng Thủy văn, địa chỉ: http://kttvqg.gov.vn và Website của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, địa chỉ: http://www.kttvnb.vn.
- Nội dung ôn tập xét tuyển: Được đăng tải trên Website của Tổng cục Khí tượng Thủy văn, địa chỉ: http://kttvqg.gov.vn và Website của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, địa chỉ: http:/ www.kttvnb.vn.
- Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển được niêm yết tại trụ sở Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, số 08 Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh và đăng tải trên Website của Tổng cục Khí tượng Thủy văn, địa chỉ: http://kttvqg.gov.vn và Website của Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, địa chỉ: http://www.kttvnb.vn chậm nhất 15 ngày trước ngày tổ chức xét tuyển vòng 2.
- Thời gian xét tuyển phỏng vấn vòng 2: Trong 01 ngày, ngày 27 tháng 01 năm 2021, bắt đầu từ 08h00.
- Địa điểm tổ chức xét tuyển: Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, số 08 Mạc Đĩnh Chi, Quận I, TP.HCM.
2. Lệ phí xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính./.
TP. HCM, ngày 08 tháng 12 năm 2020 GIÁM ĐỐC Lê Ngọc Quyền |